Thông báo lựa chọn nhà thầu Dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc cao tốc Bắc - Nam phía Đông

0:00 / 0:00
0:00
1. Tên dự án: Dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc Dự án Xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025.

2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 6. Địa chỉ: Tầng 8 - Tòa nhà Tổng cục Đường bộ Việt Nam - Ô D20 - Khu đô thị mới Cầu Giấy, đường Tôn Thất Thuyết, TP. Hà Nội. Điện thoại: Cơ quan: 024.38.51.68.67; di động (ông Giản Viết Quang - Phó phòng phụ trách Phòng Kế hoạch tổng hợp): 0912.874.658; Fax: 024.38.51.08.57; E-mail: pmu6.mot@gmail.com.

3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Quyết định phê duyệt bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu số 1442/QĐ-BGTVT, ngày 04/11/2022.

- Gói thầu XL01: Thi công xây dựng đoạn Km 625 + 000 ÷ Km655 + 285,04 (bao gồm khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công); giá gói thầu X1 = 3.939 tỷ đồng; thời gian thực hiện: 1020 ngày (34 tháng); phạm vi công việc chính của gói thầu: Chiều dài tuyến 30,285 km, gồm công trình đường bộ cấp I; 20 công trình cầu (04 cầu cấp II, 09 cầu cấp III, 07 cầu cấp IV).

- Gói thầu XL02: Thi công xây dựng đoạn Km 655 + 285,04 ÷ Km674 + 556,65 (bao gồm khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công); giá trị gói thầu X2 = 3.501 tỷ đồng; thời gian thực hiện: 1020 ngày (34 tháng); phạm vi công việc chính của gói thầu: Chiều dài tuyến 19,272 km, gồm công trình đường bộ cấp I; 11 công trình cầu (01 cầu cấp I, 03 cầu cấp II, 07 cầu cấp III).

Nhà thầu tham chiếu các tiêu chí dưới đây, tự đánh giá khả năng tham gia để gửi hồ sơ năng lực, kinh nghiệm (gồm đầy đủ các tài liệu liên quan) và đơn xin tham gia về Ban Quản lý dự án 6 theo địa chỉ nêu trên trước 09 giờ 00 phút, ngày 26/11/2022.

4. Một số yêu cầu chủ yếu về năng lực hành nghề, năng lực tài chính và yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự:

4.1. Gói thầu XL01:

TT

Nội dung

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá đáp ứng yêu cầu

1

Năng lực hành nghề xây dựng

i) Năng lực thi công xây dựng công trình:

Có chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình giao thông:

- Đường bộ Hạng I còn hiệu lực;

- Cầu đường bộ Hạng II trở lên còn hiệu lực.

ii)Năng lực khảo sát, thiết kế:

- Chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng (địa hình, địa chất) Hạng I còn hiệu lực;

- Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế xây dựng công trình giao thông:

+ Đường bộ Hạng I còn hiệu lực;

+ Cầu đường bộ Hạng II trở lên còn hiệu lực.

Lưu ý:

- Nhà thầu độc lập: Phải đáp ứng các yêu cầu trên, trong đó hạng của tổ chức thi công và tổ chức khảo sát thiết kế đối với công trình cầu tương ứng cấp cao nhất của các công trình cầu trong gói thầu đang xét.

- Trường hợp liên danh: Thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực tương ứng với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh.

- Đối với yêu cầu về năng lực khảo sát, thiết kế BVTC: Trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thì nhà thầu phải kê khai nhà thầu phụ đặc biệt để thực hiện công việc này. Nhà thầu phụ đặc biệt phải đáp ứng các yêu cầu tại mục ii) nêu trên.

2.

Năng lực tài chính

2.1

Yêu cầu về nguồn lực tài chính

- Đối với nhà thầu độc lập: Phải ≥ B tỷ đồng.

- Đối với nhà thầu liên danh: Tổng các thành viên phải ≥ B tỷ đồng.

Nguồn lực tài chính B = [Giá gói thầu/Thời gian thực hiện hợp đồng (tính theo tháng)] x 3.

(Các nội dung liên quan đến yêu cầu về nguồn lực tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022).

2.2

Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) trong 3 năm gần đây 2019, 2020, 2021

- Đối với nhà thầu độc lập: phải ≥ A tỷ đồng.

- Đối với nhà thầu liên danh: tổng doanh thu bình quân hằng năm của các thành viên phải ≥ A tỷ đồng.

*Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm(không bao gồm thuế VAT) A= [(Giá gói thầu - giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm] x 1,5).

3

Yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự

Gói thầu đang xét có giá trị: X1 tỷ đồng, bao gồm công trình đường bộ và công trình cầu đường bộ.

a) Đối với nhà thầu độc lập

Từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), hoặc nhà thầu phụ đã tham gia thực hiện và hoàn thành tối thiểu:

- 01 công trình đường bộ cấp I trở lên, với giá trị công trình ≥ 50%*X1 (tỷ đồng); hoặc:

- 02 công trình đường bộ cấp II trở lên, với giá trị mỗi công trình ≥ 50%*X1 (tỷ đồng).

Ghi chú:

- Công trình đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên gồm tổ hợp công trình đường ô tô cao tốc hoặc đường ô tô hoặc đường trong đô thị và có thể bao gồm công trình cầu, hầm … thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình bố trí liên tiếp nhau thành tuyến.

- Nhà thầu phải có tối thiểu 01 hợp đồng chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu có cấp công trình cấp II trở lên hoặc tối thiểu 02 hợp đồng chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu cấp III trở lên. Trường hợp công trình đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên không có tối thiểu 01 công trình cầu cấp II trở lên hoặc 02 công trình cầu cấp III trở lên thì nhà thầu được sử dụng hợp đồng khác để chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Lưu ý: Hai công trình cầu có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình tương tự (chỉ hạ cấp đối với công trình cầu cấp I, cấp II trở lên).

b) Đối với nhà thầu liên danh

- Có thỏa thuận liên danh;

- Số lượng thành viên liên danh: Không quá 05 thành viên;

- Tổng kinh nghiệm của các thành viên phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu như đối với nhà thầu độc lập; kinh nghiệm chung của toàn liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên.

- Từng thành viên phải đáp ứng yêu cầu về quy mô, cấp công trình tương tự tương ứng với phạm vi công việc đảm nhận theo thỏa thuận liên danh, với giá trị công trình ≥ 50%*X1 (tỷ đồng) nhân (x) với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh.

* Lưu ý:

- Cấp công trình cầu để chứng minh kinh nghiệm của từng thành viên liên danh xác định theo cấp công trình cầu cao nhất thuộc phạm vi công việc do thành viên đó đảm nhận theo thỏa thuận liên danh.

- Đối với thành viên đảm nhận thi công công trình đường bộ và công trình cầu: Được đánh giá như đối với nhà thầu độc lập (tương ứng với phần công việc do thành viên đó đảm nhận).

- Trường hợp thành viên liên danh chỉ thi công công trình cầu: Hai công trình cầu có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét và có giá trị hoàn thành mỗi công trình ≥ 50%*X1 (tỷ đồng) nhân (x) với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh thì được đánh giá là một công trình tương tự (chỉ hạ cấp đối với công trình cầu cấp I, cấp II trở lên).

Ghi chú (áp dụng chung đối với nhà thầu độc lập và liên danh):

- Công trình hoàn thành để chứng minh kinh nghiệm nêu trên là công trình đã được nhà thầu thực hiện xong toàn bộ công việc của công trình đó và được chủ đầu tư nghiệm thu; thời điểm xác nhận công trình hoàn thành để xác định công trình tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng. Các công trình tương tự của nhà thầu bị cơ quan thẩm quyền kết luận vi phạm về chất lượng thì không được xem xét, đánh giá.

- Trường hợp nhà thầu thực hiện nhiều công trình trong cùng một dự án của cùng một chủ đầu tư và cùng một thời điểm thi công thì được cộng các công trình đó để chứng minh năng lực, kinh nghiệm (chỉ xét phần do nhà thầu đảm nhận thực hiện).

Ghi chú: Các yêu cầu cụ thể, chi tiết sẽ được nêu trong hồ sơ yêu cầu của gói thầu.

4.2 Gói thầu XL02:

TT

Nội dung

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá đáp ứng yêu cầu

1

Năng lực hành nghề xây dựng

i) Năng lực thi công xây dựng công trình:

Có chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình giao thông:

- Đường bộ Hạng I còn hiệu lực;

- Cầu đường bộ Hạng I trở lên còn hiệu lực.

ii)Năng lực khảo sát, thiết kế:

- Chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng (địa hình, địa chất) Hạng I còn hiệu lực;

- Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế xây dựng công trình giao thông:

+ Đường bộ Hạng I còn hiệu lực;

+ Cầu đường bộ Hạng I trở lên còn hiệu lực.

Lưu ý:

- Nhà thầu độc lập: Phải đáp ứng các yêu cầu trên, trong đó hạng của tổ chức thi công và tổ chức khảo sát thiết kế đối với công trình cầu tương ứng cấp cao nhất của các công trình cầu trong gói thầu đang xét.

- Trường hợp liên danh: Thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực tương ứng với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh.

- Đối với yêu cầu về năng lực khảo sát, thiết kế BVTC: Trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thì nhà thầu phải kê khai nhà thầu phụ đặc biệt để thực hiện công việc này. Nhà thầu phụ đặc biệt phải đáp ứng các yêu cầu tại mục ii) nêu trên.

2.

Năng lực tài chính

2.1

Yêu cầu về nguồn lực tài chính

- Đối với nhà thầu độc lập: Phải ≥ B tỷ đồng.

- Đối với nhà thầu liên danh: Tổng các thành viên phải ≥ B tỷ đồng.

Nguồn lực tài chính B = [Giá gói thầu/Thời gian thực hiện hợp đồng (tính theo tháng)] x 3.

(Các nội dung liên quan đến yêu cầu về nguồn lực tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022).

2.2

Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) trong 3 năm gần đây 2019, 2020, 2021

- Đối với nhà thầu độc lập: phải ≥ A tỷ đồng.

- Đối với nhà thầu liên danh: tổng doanh thu bình quân hằng năm của các thành viên phải ≥ A tỷ đồng.

*Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm(không bao gồm thuế VAT) A = [(Giá gói thầu - giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm] x 1,5).

3

Yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự

Gói thầu đang xét có giá trị: X2 tỷ đồng, bao gồm công trình đường bộ và công trình cầu đường bộ.

a) Đối với nhà thầu độc lập

Từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), hoặc nhà thầu phụ đã tham gia thực hiện và hoàn thành tối thiểu:

- 01 công trình đường bộ cấp I trở lên, với giá trị công trình ≥ 50%*X2 (tỷ đồng); hoặc:

- 02 công trình đường bộ cấp II trở lên, với giá trị mỗi công trình ≥ 50%*X2 (tỷ đồng).

Ghi chú:

- Công trình đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên gồm tổ hợp công trình đường ô tô cao tốc hoặc đường ô tô hoặc đường trong đô thị và có thể bao gồm công trình cầu, hầm … thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình bố trí liên tiếp nhau thành tuyến.

- Nhà thầu phải có tối thiểu 01 hợp đồng chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu có cấp công trình cấp I trở lên hoặc tối thiểu 02 hợp đồng chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu cấp II trở lên. Trường hợp công trình đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên không có tối thiểu 01 công trình cầu cấp I trở lên hoặc 02 công trình cầu cấp II trở lên thì nhà thầu được sử dụng hợp đồng khác để chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Lưu ý: Hai công trình cầu có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình tương tự (chỉ hạ cấp đối với công trình cầu cấp I, cấp II trở lên).

b) Đối với nhà thầu liên danh

- Có thỏa thuận liên danh;

- Số lượng thành viên liên danh: Không quá 05 thành viên;

- Tổng kinh nghiệm của các thành viên phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu như đối với nhà thầu độc lập; kinh nghiệm chung của toàn liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên.

- Từng thành viên phải đáp ứng yêu cầu về quy mô, cấp công trình tương tự tương ứng với phạm vi công việc đảm nhận theo thỏa thuận liên danh, với giá trị công trình ≥ 50%*X2 (tỷ đồng) nhân (x) với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh.

* Lưu ý:

- Cấp công trình cầu để chứng minh kinh nghiệm của từng thành viên liên danh xác định theo cấp công trình cầu cao nhất thuộc phạm vi công việc do thành viên đó đảm nhận theo thỏa thuận liên danh.

- Đối với thành viên đảm nhận thi công công trình đường bộ và công trình cầu: Được đánh giá như đối với nhà thầu độc lập (tương ứng với phần công việc do thành viên đó đảm nhận).

- Trường hợp thành viên liên danh chỉ thi công công trình cầu: Hai công trình cầu có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét và có giá trị hoàn thành mỗi công trình

≥ 50%*X2 (tỷ đồng) nhân (x) với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh thì được đánh giá là một công trình tương tự (chỉ hạ cấp đối với công trình cầu cấp I, cấp II trở lên).

Ghi chú (áp dụng chung đối với nhà thầu độc lập và liên danh):

- Công trình hoàn thành để chứng minh kinh nghiệm nêu trên là công trình đã được nhà thầu thực hiện xong toàn bộ công việc của công trình đó và được chủ đầu tư nghiệm thu; thời điểm xác nhận công trình hoàn thành để xác định công trình tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng. Các công trình tương tự của nhà thầu bị cơ quan thẩm quyền kết luận vi phạm về chất lượng thì không được xem xét, đánh giá.

- Trường hợp nhà thầu thực hiện nhiều công trình trong cùng một dự án của cùng một chủ đầu tư và cùng một thời điểm thi công thì được cộng các công trình đó để chứng minh năng lực, kinh nghiệm (chỉ xét phần do nhà thầu đảm nhận thực hiện).

Ghi chú: Các yêu cầu cụ thể, chi tiết sẽ được nêu trong Hồ sơ yêu cầu của gói thầu.

Chuyên đề