Ảnh Internet |
Hầm đường bộ qua Đèo Cả (bao gồm hầm Đèo Cả, hầm Cổ Mã) được khởi công năm 2012 và hoàn thành ngày 21/8/2017. Trong hai hầm này, thực hiện thu phí qua hầm Đèo Cả, riêng Hầm Cổ Mã đã đưa vào hoạt động từ tháng 10/2016 và không thu phí.
Khi qua hầm, các phương tiện tham gia giao thông mất 10 phút thay vì 45 phút đường đèo quanh co hiểm trở. Khi đưa hầm vào khai thác, đã giảm tai nạn giao thông rõ rệt. Trước đó, khi chưa có hầm, xe cộ buộc phải leo đèo, hàng năm đều xảy ra những vụ tai nạn giao thông thảm khốc, nhất là dịp lưu lượng xe tăng cao, đặc biệt trong mùa mưa bão, dịp lễ và Tết cổ truyền.
Việc thu phí để hoàn vốn cho Dự án Hầm đường bộ Đèo Cả bắt đầu từ ngày 3/9/2017, với mức phí được áp dụng theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải đồng thời người dân có quyền lựa chọn trả phí để đảm bảo an toàn khi đi qua hầm hoặc đi qua đường đèo không mất phí. Mức phí theo thông tư được cho là bất cập. Theo đó, mức phí qua hầm Đèo Cả chỉ được thu bằng mức phí cầu, đường bộ là thấp và chưa phù hợp với đặc thù công trình đặc biệt là hầm giao thông đường bộ (có giá trị đầu tư lớn) không đảm bảo khả năng hoàn vốn của dự án, không khuyến khích được các nhà đầu tham gia thực hiện các công trình hạ tầng giao thông.
Bộ GTVT đã chỉ đạo các cơ quan liên quan nghiên cứu điều chỉnh Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT để ban hành khung mức giá dịch vụ phù hợp với tính chất đặc thù của công trình hầm.
Trên cơ sở cân nhắc sự hợp lý của phương án tài chính, sự cam kết của Nhà nước với nhà đầu tư; Bộ GTVT đã cho tổ chức kiểm tra đánh giá, lấy ý kiến của các bộ và địa phương: Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, Bộ Tư pháp, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam, các Nhà đầu tư/doanh nghiệp BOT... để làm cơ sở ban hành Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT ngày 21/10/2018 nhằm xử lý các bất cập về mức phí của Thông tư 35/2016/TT-BGTV nêu trên.
Như vậy, việc điều chỉnh mức thu phí qua hầm đường bộ của Thông tư 60/2018/TT-BGTV và Phụ lục hợp đồng Bộ GTVT ký với Nhà đầu tư Đèo Cả nhằm phù hợp với tình hình thực tế, tuân thủ các quy định.
(Mức phí theo quy định tại Thông tư 60/2018/TT-BGTVT quyết định 400/QĐ-BGTVT và phụ lục hợp đồng số với Bộ GTVT)
TT |
Phương tiện |
Mệnh giá (đồng/vé) |
||
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng. |
90.000 |
2.700.000 |
7.290.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. |
130.000 |
3.900.000 |
10.530.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. |
170.000 |
5.100.000 |
13.770.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit. |
180.000 |
5.400.000 |
14.580.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit. |
240.000 |
7.200.000 |
19.440.000 |