1. Đơn vị tổ chức bán đấu giá:
Công ty Đấu giá Hợp danh Vạn Thành An;
Trụ sở chính: 03 Lý Văn Phức, P.Tân Định, Quận 1, TP.HCM
Chi nhánh Bình Dương: Số 684/33 Huỳnh Thị Hiếu, P.Tân An, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương;
2. Người có tài sản bán đấu giá:
Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Địa chỉ : Khu phố 4B, Thị trấn Dầu Tiếng, H.Dầu Tiếng, Bình Dương;
3. Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với 102 nền đất ở liền kề thuộc dự án Chợ và khu phố Chợ Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
- Vị trí: Khu đất có mặt tiền tiếp giáp đường ĐT749a, trong khu quy hoạch Chợ Long Tân, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng với tứ cận như sau:
+ Phía Đông : Giáp đất dân cư;
+ Phía Tây : Giáp đường ĐT 749a;
+ Phía Nam : Giáp trường Tiểu học Long Tân;
+ Phía Bắc : Giáp Trạm y tế xã và đường đất đỏ;
Tổng diện tích : 8.673,92m2 với 102 nền đất;
Mục đích : Đất ở kết hợp với thương mại;
Hình thức : Nhà nước đấu giá QSDĐ để giao đất có thu tiền sử dụng đất;
Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài;
STT |
Ký hiệu lô |
Diện tích (m2) |
Đơn giá (Đồng/m2) |
Giá khởi điểm (Đơn vị: Đồng) |
Tiền đặt trước 15%GKĐ (Đơn vị: Đồng) |
I |
Lô phố loại A (23 lô) |
||||
1 |
A1 |
60,22 |
7.800.000 |
469.716.000 |
70.457.400 |
2 |
A2 (Lô góc) |
60,62 |
9.750.000 |
591.045.000 |
88.656.750 |
3 |
A3 |
44,32 |
4.680.000 |
207.417.600 |
31.112.640 |
4 |
A4 |
44 |
4.680.000 |
205.920.000 |
30.888.000 |
5 |
A5 |
43,82 |
4.680.000 |
205.077.600 |
30.761.640 |
6 |
A6 |
43,52 |
4.680.000 |
203.673.600 |
30.551.040 |
7 |
A7 |
43,22 |
4.680.000 |
202.269.600 |
30.340.440 |
8 |
A8 |
42,92 |
4.680.000 |
200.865.600 |
30.129.840 |
9 |
A9 |
42,62 |
4.680.000 |
199.461.600 |
29.919.240 |
10 |
A10 |
42,32 |
4.680.000 |
198.057.600 |
29.708.640 |
11 |
A11 |
42 |
4.680.000 |
196.560.000 |
29.484.000 |
12 |
A12 (Lô góc) |
39,8 |
5.460.000 |
217.308.000 |
32.596.200 |
13 |
A13 (Lô góc) |
72 |
9.750.000 |
702.000.000 |
105.300.000 |
14 |
A14 |
72,4 |
7.800.000 |
564.720.000 |
84.708.000 |
15 |
A15 |
43,12 |
4.680.000 |
201.801.600 |
30.270.240 |
16 |
A16 |
42,64 |
4.680.000 |
199.555.200 |
29.933.280 |
17 |
A17 |
42,2 |
4.680.000 |
197.496.000 |
29.624.400 |
18 |
A18 |
41,7 |
4.680.000 |
195.156.000 |
29.273.400 |
19 |
A19 |
41,2 |
4.680.000 |
192.816.000 |
28.922.400 |
20 |
A20 |
40,7 |
4.680.000 |
190.476.000 |
28.571.400 |
21 |
A21 |
40,2 |
4.680.000 |
188.136.000 |
28.220.400 |
22 |
A22 |
39,7 |
4.680.000 |
185.796.000 |
27.869.400 |
23 |
A23 |
39,2 |
4.680.000 |
183.456.000 |
27.518.400 |
II |
Lô phố loại B (18 lô) |
||||
24 |
B1(A24 cũ) |
206 |
4.290.000 |
883.740.000 |
132.561.000 |
25 |
B2 (A25 cũ) |
170 |
4.290.000 |
729.300.000 |
109.395.000 |
26 |
B3 |
169,25 |
4.290.000 |
726.082.500 |
108.912.375 |
27 |
B4 |
168,55 |
4.290.000 |
723.079.500 |
108.461.925 |
28 |
B5 |
167,84 |
4.290.000 |
720.033.600 |
108.005.040 |
29 |
B6 |
167,15 |
4.290.000 |
717.073.500 |
107.561.025 |
30 |
B7 |
166,45 |
4.290.000 |
714.070.500 |
107.110.575 |
31 |
B8 |
165,85 |
4.290.000 |
711.496.500 |
106.724.475 |
32 |
B9 |
165,15 |
4.290.000 |
708,493,500 |
106.274.025 |
33 |
B10 |
164,45 |
4.290.000 |
705.490.500 |
105.823.575 |
34 |
B11 |
163,75 |
4.290.000 |
702.487.500 |
105.373.125 |
35 |
B12 |
163 |
3.900.000 |
635.700.000 |
95.355.000 |
36 |
B13 |
163,85 |
3.900.000 |
639.015.000 |
95.852.250 |
37 |
B14 |
171 |
3.900.000 |
666.900.000 |
100.035.000 |
38 |
B15 |
179 |
3.900.000 |
698.100.000 |
104.715.000 |
39 |
B16 |
183,05 |
3.900.000 |
713.895.000 |
107.084.250 |
40 |
B17 |
182,25 |
3.900.000 |
710.775.000 |
106.616.250 |
41 |
B18 |
181,45 |
3.900.000 |
707.655.000 |
106.148.250 |
III |
Lô phố loại C (21 lô) |
||||
42 |
C1 (Lô góc) |
86,73 |
4.680.000 |
405.896.400 |
60.884.460 |
43 |
C2 |
88,72 |
3.900.000 |
346.008.000 |
51.901.200 |
44 |
C3 |
88,72 |
3.900.000 |
346.008.000 |
51.901.200 |
45 |
C4 |
88,72 |
3.900.000 |
346.008.000 |
51.901.200 |
46 |
C5 |
88,72 |
3.900.000 |
346.008.000 |
51.901.200 |
47 |
C6 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
48 |
C7 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
49 |
C8 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
50 |
C9 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
51 |
C10 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
52 |
C11 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
53 |
C12 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
54 |
C13 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
55 |
C14 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
56 |
C15 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
57 |
C16 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
58 |
C17 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
59 |
C18 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
60 |
C19 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
61 |
C20 |
88,76 |
3.900.000 |
346.164.000 |
51.924.600 |
62 |
C21 (Lô góc) |
104,5 |
5.850.000 |
611.325.000 |
91.698.750 |
IV |
Lôgốc loại D (24 lô) |
||||
63 |
D1 (Lô góc) |
83,4 |
4.680.000 |
390.312.000 |
58.546.800 |
64 |
D2 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
65 |
D3 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
66 |
D4 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
67 |
D5 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
68 |
D6 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
69 |
D7 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
70 |
D8 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
71 |
D9 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
72 |
D10 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
73 |
D11 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
74 |
D12 (Lô góc) |
73,9 |
5.850.000 |
432.315.000 |
64.847.250 |
75 |
D13 (Lô góc) |
83,4 |
4.680.000 |
390.312.000 |
58.546.800 |
76 |
D14 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
77 |
D15 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
78 |
D16 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
79 |
D17 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
80 |
D18 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
81 |
D19 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
82 |
D20 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
83 |
D21 |
75,91 |
3.900.000 |
296.049.000 |
44.407.350 |
84 |
D22 |
75,9 |
3.900.000 |
296.010.000 |
44.401.500 |
85 |
D23 |
75,9 |
3.900.000 |
296.010.000 |
44.401.500 |
86 |
D24 (Lô góc) |
74 |
5.850.000 |
432.900.000 |
64.935.000 |
V |
Lô gốc loại E (16 lô) |
||||
87 |
E1 (Lô góc) |
56,33 |
5.460.000 |
307.561.800 |
46.134.270 |
88 |
E2 |
49,6 |
4.485.000 |
222.456.000 |
33.368.400 |
89 |
E3 |
49,6 |
4.485.000 |
222.456.000 |
33.368.400 |
90 |
E4 |
49,6 |
4.485.000 |
222.456.000 |
33.368.400 |
91 |
E5 |
49,6 |
4.485.000 |
222.456.000 |
33.368.400 |
92 |
E6 |
49,6 |
4.485.000 |
222.456.000 |
33.368.400 |
93 |
E7 |
49,6 |
4.485.000 |
222.456.000 |
33.368.400 |
94 |
E8 (Lô góc) |
47,6 |
5.460.000 |
259.896.000 |
38.984.400 |
95 |
E9 (Lô góc) |
54,32 |
4.680.000 |
254.217.600 |
38.132.640 |
96 |
E10 |
49,6 |
3.900.000 |
193.440.000 |
29.016.000 |
97 |
E11 |
49,6 |
3.900.000 |
193.440.000 |
29.016.000 |
98 |
E12 |
49,6 |
3.900.000 |
193.440.000 |
29.016.000 |
99 |
E13 |
49,6 |
3.900.000 |
193.440.000 |
29.016.000 |
100 |
E14 |
49,6 |
3.900.000 |
193.440.000 |
29.016.000 |
101 |
E15 |
49,6 |
3.900.000 |
193.440.000 |
29.016.000 |
102 |
E16 (Lô góc) |
47,6 |
4.680.000 |
222.768.000 |
33.415.200 |
Tổng cộng |
37.612.520.400 |
||||
Lưu ý:
- Mức giá trên chưa bao gồm các khoản phí, lệ phí phải nộp khi làm thủ tục giao đất, cấp giấy chứng nhận QSDĐ theo quy định;
- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định;
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm sử dụng đất theo đúng mục đích đấu giá;
- Đối với những nền đất có mặt giáp với khu đất nhà lồng chợ, người mua trúng đấu giá trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận bàn giao nền đất phải khởi công xây dựng nhà vừa ở, vừa có thể kinh doanh dịch vụ thương mại và hoàn thiện ở trong vòng 9 tháng (270 ngày) theo quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị được duyệt mới được công nhận quyền sở hữu công trình trên đất. Trường hợp không thực hiện đúng cam kết, UBND huyện Dầu Tiếng sẽ hủy kết quả bán đấu giá.
4. Tình trạng pháp lý của tài sản: UBND huyện Dầu Tiếng đưa ra đấu giá QSDĐ để giao đất có thu tiền sử dụng đất.
5. Hồ sơ pháp lý:
- Công văn số 1973/UBND/KTTH ngày 16/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương v/v phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết Chợ và khu phố chợ Long Tân;
- Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương v/v phê duyệt phương án đấu giá QSDĐ để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với khu đất có tổng diện tích 8.673,92m2 (102 nền) thuộc khu dự án Chợ và khu phố chợ Chợ Long Tân, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng;
- Quyết định số 3154/QĐ-UBND v/v Phê duyệt đơn giá đất khởi điểm để đấu giá nền đất ở liền kề thuộc dự án Chợ và khu phố Chợ Long Tân, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình Dương ngày 07/11/2018;
- Bản vẽ điều chỉnh quy hoạch chi tiết chợ và khu phố chợ Long Tân, bản đồ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 được UBND huyện Dầu Tiếng phê duyệt.
6. Thời gian, địa điểm xem tài sản: Từ ngày 03/12/2018 đến ngày 28/12/2018; Địa điểm: Tại nơi có tài sản - khu dự án Chợ và khu phố chợ Chợ Long Tân, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng (liên hệ Mr Trường, số ĐT 0906.891.693).
7. Thời hạn mua và nộp hồ sơ đăng ký: Từ ngày 03/12/2018 đến ngày 28/12/2018.
8. Tiền mua hồ sơ:
- Những nền (lô đất) có giá khởi điểm từ 200.000.000đồng trở xuống: 100.000đồng/hồ sơ.
- Những nền (lô đất) có giá khởi điểm từ trên 200.000.000đồng đến 500.000.000đồng: 200.000đồng/hồ sơ.
- Những nền (lô đất) có giá khởi điểm trên 500.000.000đồng: 500.000đồng/hồ sơ.
9. Địa điểm mua hồ sơ và đăng ký tham gia đấu giá: Tại UBND xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;
10. Phương thức nộp tiền đặt trước: 15% giá khởi điểm của từng nền.
Khoản tiền này được nộp vào tài khoản số 1450.1003.6145.0001 của Công ty Vạn Thành An mở tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Phú Đông. Bên B không được sử dụng khoản tiền này vào bất kỳ mục đích nào ngoại trừ việc hoàn trả lại cho người đăng ký tham gia đấu giá trong trường hợp không trúng đấu giá hoặc chuyển trả cho Bên A.
Trường hợp trúng đấu giá thì khoản tiền đặt trước được chuyển thành tiền đặt cọc để bảo đảm thực hiện giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc thực hiện nghĩa vụ mua tài sản đấu giá sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc xử lý tiền đặt cọc thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Đối với dân địa phương có hộ khẩu thường trú tại Xã Long tân: Khi tham gia đấu giá lần thứ nhất (nền đầu tiên) nếu không trúng đấu giá, đồng thời có nguyện vọng tham gia đấu giá lần thứ hai (nền thứ hai) thì số tiền đặt trước được chuyển sang tham gia đấu giá lần thứ hai (nền thứ hai).{Số tiền đặt trước được sử dụng tối đa cho (02) lần đấu giá}.
+ Trường hợp tham gia đấu giá lần thứ hai (nền thứ hai) có giá khởi điểm cao hơn giá khởi điểm lần thứ nhất (nền đầu tiên)thì cá nhân nộp phần chênh lệch về khoản tiền đặt trước cho tổ chức đấu giá.
+ Trường hợp tham gia đấu giá lần thứ hai (nền thứ hai) có giá khởi điểm nhỏ hơn hoặc bằng giá khởi điểm lần thứ nhất (nền đầu tiên) thì vẫn giữ nguyên khoản tiền đặt trước.
11. Thời gian nộp tiền đặt trước: Ngày 28/12/2018 và ngày 02+03/01/2019. Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật Đấu giá tài sản, Công ty Đấu giá đồng ý cho khách hàng đăng ký tham gia mua đấu giá có thể nộp khoản tiền đặt trước trước khoảng thời gian nêu trên.
12. Bước giá:
- Đối với những nền đất có giá khởi điểm nhỏ hơn 500.000.000đồng/nền, bước giá tối thiểu là 3.000.000đồng/bước giá.
- Đối với những nền đất có giá khởi điểm từ 500.000.000đồng/nền trở lên, bước giá tối thiểu là 5.000.000đồng/bước giá.
Tuy nhiên, khách hàng trả giá đầu tiên có quyền trả giá bằng giá khởi điểm hoặc làm tròn số tiền theo hướng tăng mà không cần theo bước giá quy định, từ khách hàng trả giá thứ hai trở đi phải trả giá đúng theo bước giá đã quy định.
13. Thời gian, địa điểm tổ chức bán đấu giá:
Thời gian bán đấu giá: Bắt đầu lúc 09 giờ ngày 07/01/2019 cho đến khi đấu giá xong hết các nền đất có khách hàng đăng ký theo thứ tự danh sách từ Lô A đến B, C, D, E. Trong trường hợp việc đấu giá kéo dài sang các ngày kế tiếp thì thời gian đấu giá bắt đầu của mỗi ngày cụ thể như sau: Sáng bắt đầu lúc 08 giờ, kết thúc lúc 11 giờ 30; Chiều từ 14 giờ đến 17 giờ 30 phút. Thời gian kết thúc đấu giá buổi sáng hoặc chiều có thể sớm hoặc muộn hơn thời gian công bố do phụ thuộc vào tình hình thực tế của từng phiên đấu giá.
Địa điểm đấu giá: Hội trường UBND xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
14. Thời hạn thanh toán tiền mua tài sản:
- Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo nộp tiền sử dụng đất đối với tài sản trúng đấu giá của Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Dầu Tiếng, người mua trúng đấu giá có trách nhiệm nộp đủ 100% tiền sử dụng đất sau khi đã trừ đi khoản tiền đặt trước.
- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất (sau khi đã trừ đi khoản tiền đặt trước) vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
15. Thời hạn cấp giấy chứng nhận QSDĐ và bàn giao đất ngoài thực địa cho người trúng đấu giá:
- Sau khi tổ chức/cá nhân trúng đấu giá hoàn thành nghĩa vụ tài chính, nộp đầy đủ hồ sơ, chứng từ và số tiền trúng đấu giá QSDĐ, Phòng TN&MT tham mưu UBND huyện cấp Giấy chứng nhận QSDĐ cho tổ chức cá nhân trúng đấu giá theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, Phòng TN&MT huyện Dầu Tiếng chủ trì, phối hợp với P.Tài chính – Kế hoạch và UBND xã Long Tân tổ chức thực hiện bàn giao nền đất trên thực địa và trao giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho tổ chức cá nhân trúng đấu giá theo quy định.
16. Điều kiện được tham gia đấu giá: Nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá gồm:
- Đơn đề nghị tham gia đấu giá (theo mẫu và có đóng dấu treo của Cty Đấu giá) và:
* Đối với cá nhân: CMND; Sổ hộ khẩu (mỗi loại 02 bản sao y); Giấy nộp tiền đặt trước;
* Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận mẫu dấu của doanh nghiệp; Biên bản họp HĐTV/HĐQT v/v mua tài sản; CMND của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (mỗi loại 02 bản sao y); Giấy ủy quyền (nếu có), Giấy nộp tiền đặt trước.
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
17. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Người mua hồ sơ, nộp hồ sơ và đăng ký trực tiếp với Công ty Vạn Thành An theo quy định tại thông báo này. Trường hợp không tự mình mua/nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác đến mua/nộp hồ sơ và/hoặc tham gia đấu giá theo đúng thời hạn quy định tại thông báo này.
18. Hình thức đấu giá: Đấu giá trực tiếp bằng lời nói, người trả giá cao nhất là người mua trúng đấu giá.
19. Phương thức đấu giá: Đấu giá theo phương thức trả giá lên, theo đó người tham gia đấu giá trả giá từ thấp đến cao cho đến khi xác định được người trả giá cao nhất so với giá khởi điểm là người mua trúng đấu giá.
(Lưu ý: Thông báo này thay thư mời tham gia đấu giá).