Cụ thể, khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa được đề xuất như sau:
Nhóm |
Khoảng cách |
Mức tối đa (đồng/vé một chiều) |
I |
Dưới 500 km |
|
1. |
Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội |
1.600.000 |
2. |
Nhóm đường bay khác dưới 500 km |
1.700.000 |
II |
Từ 500 km đến dưới 850 km |
2.200.000 |
II |
Từ 850 km đến dưới 1.000 km |
2.790.000 |
IV |
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km |
3.200.000 |
V |
Từ 1.280 km trở lên |
3.750.000 |
Dự thảo nêu rõ, mức tối đa giá dịch vụ nêu trên đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 1 vé máy bay, trừ các khoản thu sau: thuế giá trị gia tăng; các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh; khoản thu đối với các dịch vụ tăng thêm do hãng hàng không cung cấp mà hành khách có quyền lựa chọn sử dụng hay không sử dụng.