Sản phẩm hợp đồng tương lai Chỉ số VN30 có khối lượng giao dịch (KLGD) bình quân đạt 183.181 hợp đồng/phiên, giảm 45,42% so với tháng trước. Phiên giao dịch có KLGD cao nhất tháng cũng chỉ đạt 224.193 hợp đồng tại ngày 11/4/2023. Giá trị giao dịch (theo danh nghĩa hợp đồng) bình quân đạt 19.346 tỷ đồng/phiên, giảm 44,28% so với tháng trước.
Khối lượng hợp đồng mở (OI) tại phiên giao dịch cuối tháng 4 đạt 48.405 hợp đồng, giảm 24,89% so với tháng trước. Phiên giao dịch ngày 5/4/2023 ghi nhận khối lượng mở OI cao nhất trong tháng với 65.988 hợp đồng.
Về cơ cấu nhà đầu tư, trong tháng 4/2023, tỷ trọng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài chiếm 2,15% tổng KLGD toàn thị trường, tăng 31,1% so với tháng trước. Tỷ trọng giao dịch tự doanh của công ty chứng khoán chiếm 1,33% giá trị giao dịch toàn thị trường, tăng 23,1% so với tháng 3/2023.
Tổng hợp giao dịch hợp đồng tương lai Chỉ số VN30 tháng 4/2023
| TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Tháng 3/2023 | Tháng 4/2023 | Tăng/giảm (%) |
| 1 | Khối lượng giao dịch bình quân phiên | hợp đồng | 335.637 | 183.181 | -45,42% |
| 2 | Giá trị giao dịch (theo danh nghĩa) bình quân phiên | tỷ đồng | 34.881 | 19.346 | -44,28% |
| 3 | Khối lượng OI (cuối kỳ) | hợp đồng | 64.443 | 48.405 | -24,89% |
Sản phẩm hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ không có giao dịch, khối lượng mở OI tại thời điểm cuối tháng 4/2023 là 0 hợp đồng.
Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tiếp tục có xu hướng tăng. Tại thời điểm cuối tháng 4/2023, số lượng tài khoản giao dịch phái sinh đạt 1.263.630 tài khoản, tăng 2,08% so với tháng trước.