1. Tên Dự án: Dự án thành phần 4 thuộc Dự án Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 2 tỉnh Sóc Trăng. Địa chỉ: 79a Nguyễn Chí Thanh, Phường 6, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Điện thoại liên hệ: 0299.3.822144; Fax: 0299.3.615944. Di động: 098.255.0507 - Ông Thanh Hải - Trưởng phòng Dự án 1.
3. Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Hậu Giang và tỉnh Sóc Trăng.
4. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp: Theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng. Gói thầu số 11: Thi công xây lắp đoạn Km159+500 đến Km174+000 (bao gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công) có thông tin cụ thể như sau:
- Tên gói thầu: Gói thầu số 11: Thi công xây lắp đoạn Km159+500 đến Km174+000 (bao gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công);
- Giá gói thầu: 2.454,11 tỷ đồng;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chỉ định thầu;
- Phương thức lựa chọn nhà thầu: 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ;
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Quý II/2023;
- Loại hợp đồng: Phần xây dựng và lắp đặt thiết bị theo đơn giá điều chỉnh; phần khảo sát: Theo đơn giá cố định; lập thiết kế bản vẽ thi công: Trọn gói;
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 1260 ngày;
- Phạm vi công việc chính: Chiều dài tuyến chính 14,5 Km và 12 cầu. Công trình Giao thông đường bộ cấp I.
Nhà thầu quan tâm tham chiếu các tiêu chí dưới đây, tự đánh giá khả năng tham gia để gửi hồ sơ năng lực (gồm đầy đủ các tài liệu liên quan) và đơn xin tham gia đến Ban Quản lý dự án 2 tỉnh Sóc Trăng với thời hạn như sau: Trước 09 giờ 00 phút, ngày 29/5/2023.
Ghi chú: Dự án dự kiến khởi công xây dựng ngày 17/6/2023, thời gian thực hiện hợp đồng của mỗi gói thầu xây lắp là 1260 ngày. Nhà thầu quan tâm khi gửi Hồ sơ năng lực, còn phải khẳng định không trùng nhân sự, thiết bị đã huy động đang thực hiện ở công trình/gói thầu khác có thời gian thi công trùng với thời gian thực hiện công trình/gói thầu này.
5. Một số yêu cầu chủ yếu về năng lực hành nghề, năng lực tài chính và yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự:
| TT | Nội dung | Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá đáp ứng yêu cầu |
| 1 | Yêu cầu chung | |
| 1.1 | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông (tài liệu chứng minh: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp). | ≥ 05 năm Nhà thầu độc lập và từng thành viên đối với nhà thầu liên danh phải đáp ứng yêu cầu trên. |
| 1.2 | Năng lực hoạt động xây dựng | i. Năng lực thi công xây dựng công trình: Có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với lĩnh vực hoạt động xây dựng thi công công tác xây dựng công trình giao thông: - Đường bộ Hạng I còn hiệu lực. - Cầu đường bộ Hạng III trở lên còn hiệu lực. ii. Năng lực khảo sát, thiết kế Có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với lĩnh vực hoạt động xây dựng: - Khảo sát xây dựng (địa hình, địa chất) Hạng I còn hiệu lực. - Thiết kế xây dựng công trình giao thông: Đường bộ Hạng I còn hiệu lực; cầu đường bộ Hạng III trở lên còn hiệu lực. Lưu ý: - Nhà thầu độc lập: Phải đáp ứng các yêu cầu trên. - Trường hợp liên danh: Từng thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực tương ứng phần việc mà thành viên liên danh đó đảm nhận trong liên danh. - Đối với yêu cầu về năng lực khảo sát, thiết kế: Trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thì phải kê khai nhà thầu đặc biệt để thực hiện công việc này. Nhà thầu phụ đặc biệt phải đáp ứng các yêu cầu tại mục ii) nêu trên. |
| 1.3 | Lịch sử không hoàn thành hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu | Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu độc lập và từng thành viên đối với nhà thầu liên danh phải không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu. Hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm: - Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối; - Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu. Các hợp đồng không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp đồng không hoàn thành. |
| 1.4 | Thực hiện nghĩa vụ thuế | Nhà thầu độc lập và từng thành viên đối với nhà thầu liên danh đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu (năm 2022). |
| 2 | Năng lực tài chính | |
| 2.1 | Kết quả hoạt động tài chính | Nhà thầu độc lập và từng thành viên đối với nhà thầu liên danh phải đáp ứng yêu cầu: Giá trị tài sản ròng (Tổng tài sản - Tổng nợ) năm 2022 > 0. |
| 2.2 | Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu | - Đối với nhà thầu độc lập: Phải ≥ B tỷ đồng. - Đối với nhà thầu liên danh: Tổng các thành viên liên danh phải ≥ B tỷ đồng. Nguồn lực tài chính B = [Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng (tính theo tháng)] x 3 (các nội dung liên quan đến yêu cầu về nguồn lực tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022). |
| 2.3 | Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT trong 3 năm gần đây (2020, 2021, 2022) | - Đối với nhà thầu độc lập: Phải ≥ A tỷ đồng. - Đối với nhà thầu liên danh: Tổng doanh thu bình quân hằng năm của các thành viên liên danh phải ≥ A tỷ đồng * Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) A = [(Giá gói thầu X – giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm] x k (áp dụng k = 1,5) |
| 3 | Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự | Gói thầu đang xét có giá trị X tỷ đồng, bao gồm công trình đường bộ, công trình cầu. a) Đối với nhà thầu độc lập Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ đã tham gia thực hiện và hoàn thành tối thiểu: - 01 công trình giao thông đường bộ cấp I trở lên, trong đó có công trình cầu cấp III trở lên với giá trị công trình ≥ 50% * (nhân) X (tỷ đồng); hoặc: - 02 công trình giao thông đường bộ cấp II trở lên, trong đó có công trình cầu cấp III trở lên với giá trị mỗi công trình ≥ 50% * (nhân) X (tỷ đồng). Ghi chú: - Công trình đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên gồm tổ hợp công trình đường ô tô cao tốc hoặc đường ô tô hoặc đường trục chính trong đô thị và có thể bao gồm công trình cầu thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình bố trí liên tiếp nhau thành tuyến. - Nhà thầu phải có hợp đồng chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu có cấp công trình cấp III trở lên. Trường hợp công trình đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên không có công trình cầu đáp ứng yêu cầu về cấp công trình của gói thầu đang xét thì nhà thầu được sử dụng các hợp đồng khác để chứng minh kinh nghiệm thi công công trình cầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. b) Đối với nhà thầu liên danh - Có thỏa thuận liên danh. - Số lượng thành viên liên danh: Không quá 05 thành viên. - Tổng kinh nghiệm thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu như đối với nhà thầu độc lập; kinh nghiệm chung của toàn liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên. - Từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu về quy mô, cấp công trình tương tự tương ứng với phạm vi công việc đảm nhận theo thỏa thuận liên danh, với giá trị công trình ≥ 50% giá trị gói thầu đang xét (X tỷ đồng) nhân (x) tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh. * Lưu ý: - Cấp công trình cầu để chứng minh kinh nghiệm của từng thành viên liên danh xác định theo cấp công trình cầu cao nhất thuộc phạm vi công việc do thành viên đó đảm nhận theo thỏa thuận liên danh. - Đối với thành viên liên danh đảm nhận thi công công trình đường bộ và công trình cầu: Được đánh giá như đối với nhà thầu độc lập (tương ứng với phần công việc do thành viên liên danh đó đảm nhận). Ghi chú (áp dụng chung đối với nhà thầu độc lập và liên danh): - Công trình hoàn thành để chứng minh kinh nghiệm nêu trên là công trình đã được nhà thầu thực hiện xong toàn bộ công việc của công trình đó và được chủ đầu tư nghiệm thu; thời điểm xác nhận công trình hoàn thành để xác định công trình tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng. Các công trình tương tự của nhà thầu bị cơ quan thẩm quyền kết luận vi phạm chất lượng thì không được xem xét, đánh giá. |