Trung tâm Sáng kiến sức khỏe và dân số thông báo

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU (TOR)
ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ DỰ ÁN HÒA NHẬP 1
TẠI 3 TỈNH/THÀNH QUẢNG TRỊ, HUẾ VÀ ĐÀ NẴNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Trung tâm Sáng kiến Sức khỏe và Dân số (CCIHP) là một tổ chức khoa học kỹ thuật ngoài công lập, thành lập năm 2008, trực thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (VUSTA), đã được lựa chọn là đối tác quản lý và triển khai Dự án “Hòa nhập 1” tại 3 tỉnh/thành miền Trung gồm: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam (nay là Thành phố Huế và Đà Nẵng) từ năm 2022 đến tháng 6 năm 2026. Dự án Hòa nhập 1 thuộc chương trình dự án Hòa nhập[1] với mục đích cải thiện chất lượng sống của người khuyết tật tại 8 tỉnh bị phun rải nặng chất da cam, được thực hiện với sự hỗ trợ về tài chính từ Chính phủ Mỹ, dưới sự giám sát, quản lý nhà nước của Chủ dự án - Trung tâm hành động quốc gia khắc phục hậu quả chất độc hóa học và môi trường (viết tắt là NACCET), thuộc Binh chủng Hoá học, Bộ Quốc phòng và các Sở, ban ngành liên quan tại địa phương.

Các mục tiêu cụ thể của dự án Hòa nhập là:

• Mục tiêu cụ thể 1: Mở rộng các dịch vụ hỗ trợ y tế và phục hồi chức năng, cải thiện sức khỏe và chất lượng sống của người khuyết tật.

• Mục tiêu cụ thể 2: Mở rộng dịch vụ xã hội, tăng cường hỗ trợ hòa nhập xã hội và triển khai hỗ trợ trực tiếp giúp tăng cường chất lượng sống của người khuyết tật.

• Mục tiêu cụ thể 3: Cải thiện chính sách, cải thiện thái độ công chúng, giảm thiểu các rào cản, đảm bảo hòa nhập xã hội của người khuyết tật.

• Mục tiêu cụ thể 4: Tăng cường năng lực đối tác quản lý, thực hiện và hoạt động hỗ trợ người khuyết tật ở các cấp.

(Nội dung các mục tiêu cụ thể của dự án Hòa nhập trong Báo cáo khả thi theo đường dẫn)

Các đối tác trực tiếp triển khai, cung cấp hỗ trợ/can thiệp cho NKT của dự án Hòa nhập 1 gồm Viện hành động vì phát triển cộng đồng (ACDC), Liên danh Hòa nhập cho tất cả (AAI) gồm 5 tổ chức thành viên và Ủy ban Y tế Hà Lan - Việt Nam (MCNV). Ngoài quản lý chung các đối tác trực tiếp triển khai, CCIHP cũng trực tiếp thực hiện các hoạt động và cung cấp can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật trí tuệ và khuyết tật phát triển (KTTT/KTPT). Các hoạt động dự án Hòa nhập 1 tại thực địa được các đối tác chính thức triển khai từ tháng 4/2022.

Theo kế hoạch chung, đánh giá cuối kỳ nhằm tổng hợp các kết quả quan trọng đã đạt được và đúc rút các bài học kinh nghiệm qua thực tế triển khai dự án Hòa nhập 1 tại ba tỉnh/thành Quảng Trị, Huế và Đà Nẵng. Dự án Hòa nhập 1 cần tuyển 01 đơn vị tư vấn hoặc 01 nhóm chuyên gia tư vấn độc lập (2-3 người) để thực hiện đánh giá này.

II. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ:

- Đánh giá tính hiệu quả và tác động của dự án Hoà nhập 1

- Đánh giá tính phù hợp và khả năng bền vững của dự án

- Ghi nhận các bài học kinh nghiệm và đưa ra các khuyến nghị cho cơ quan quản lý và đối tác triển khai khi xây dựng và triển khai chương trình tương tự.

III. CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ CHÍNH:

Đánh giá nhằm trả lời các câu hỏi chính sau:

1. Về tính hiệu quả và tác động của dự án:

o Dự án đã đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra ở mức độ nào? (mục tiêu/chỉ tiêu nào đã đạt/vượt hay chưa đạt yêu cầu)

o Dự án đã có những tác động nào trực tiếp đến người hưởng lợi? đến hệ thống cung cấp dịch vụ? Các tổ chức thực hiện?

o Có xuất hiện các tác động nào ngoài mong đợi không?

o Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và tác động của dự án?

2. Về tính phù hợp trong thiết kế và triển khai:

o Tính phù hợp của mô hình quản lý và điều phối của Dự án?

o Mức độ phù hợp của các cách tiếp cận, mô hình can thiệp, cung cấp dịch vụ của các đối tác triển khai?

o Mức độ phù hợp của các nguồn lực hỗ trợ và các loại can thiệp/dịch vụ với nhu cầu thực tế của người khuyết tật và bối cảnh địa phương?

3. Về tính bền vững:

o Khả năng duy trì các kết quả và mô hình can thiệp/dịch vụ sau khi dự án kết thúc?

o Mức độ sẵn sàng của các đối tác địa phương trong việc tiếp tục duy trì kết quả dự án?

o Những hỗ trợ cần có để có thể tăng cường tính bền vững của dự án?

4. Bài học kinh nghiệm và khuyến nghị

o Những điểm mạnh và những điểm cần cải thiện trong thiết kế và triển khai dự án là gì?

o Các bài học kinh nghiệm trong việc triển khai và quản lý dự án, giải quyết hoặc giảm thiểu rủi ro/nguy cơ từ các khó khăn/ thách thức, hướng tới các kết quả đầu ra, và đáp ứng với những thay đổi trong quá trình triển khai?

o Các khuyến nghị cụ thể và khả thi cho nhà tài trợ, cơ quan quản lý nhà nước, CCIHP và các đối tác triển khai/nhà thầu phụ khi xây dựng và triển khai các dự án/ hoạt động tương tự trong thời gian tới.

IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:

Kết hợp các phương pháp sau:

- Rà soát các tài liệu dự án, các báo cáo và dữ liệu quản lý theo dõi dự án. Một số các tài liệu bao gồm: báo cáo khả thi của chương trình, đề cương dự án, kế hoạch, báo cáo năm, báo cáo khảo sát chất lượng cuộc sống, một vài báo cáo giám sát.

- Phỏng vấn cá nhân và thảo luận/phỏng vấn nhóm theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến với:

o Nhóm quản lý, điều phối tại Hà Nội của Chủ dự án và các đối tác gồm NACCET, CCIHP, Liên danh AAI, ACDC và MCNV.

o Sở đầu mối, Hội NKT/nạn nhân da cam tại 3 tỉnh và cơ sở phối hợp đào tạo nhân sự chuyên môn PHCN

o Cơ sở y tế cung cấp dịch vụ PHCN và nhóm cung cấp can thiệp tại nhà cho NKT

o Nhóm hưởng lợi trực tiếp gồm cán bộ PHCN được đào tạo, NKT và người nhà/người chăm sóc cho NKT đã nhận can thiệp, hỗ trợ từ dự án.

Ước tính tổng số người tham gia cung cấp thông tin dao động xung quanh 80 người với khoảng 35 phỏng vấn cá nhân và 11 thảo luận/phỏng vấn nhóm.

V. SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG TƯ VẤN

1. Đề cương và kế hoạch đánh giá

2. Các ghi chép, thống kê, bản ghi âm (nếu có); hình ảnh chụp (nếu có) trong quá trình thu thập thông tin và danh sách những người tham gia trong quá trình thu thập thông tin;

3. Phân tích dữ liệu theo các câu hỏi đánh giá;

4. Một bài trình bày PPT (tiếng Việt) về các phát hiện chính và khuyến nghị từ đánh giá

5. Báo cáo hoàn chỉnh (tiếng Anh và tiếng Việt) không dài quá 30 trang (không tính phụ lục và tóm tắt), đáp ứng được các mục tiêu và đầu ra cụ thể đã mô tả ở trên.

Cấu trúc gợi ý cho báo cáo:

- Mục lục

- Danh mục từ viết tắt

- Tóm tắt các phát hiện chính và khuyến nghị (không quá 4 trang)

- Giới thiệu chung

- Mục đích, câu hỏi đánh giá

- Phương pháp đánh giá và hạn chế

- Các phát hiện chính (trình bày theo các câu hỏi đánh giá)

- Kết luận và khuyến nghị

- Phụ lục gồm công cụ, danh sách người cung cấp thông tin và tài liệu minh chứng có liên quan

VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ ĐẦU RA DỰ KIẾN

TT
Hoạt động thực hiện
Thời gian (*)
Đầu ra dự kiến
1
Thiết kế chi tiết đề cương đánh giá cuối kỳ, khung thu thập thông tin và kế hoạch thu thập thông tin.
(Gửi bản thảo cho CCIHP trước 01 tuần để xem xét, góp ý)
Tuần 2
Thống nhất cương đánh giá (Tiếng Việt)
2
Lập kế hoạch đánh giá chi tiết sau khi trao đổi với CCIHP và liên hệ với các đối tác địa phương gồm:
- Danh sách lãnh đạo/cán bộ chủ chốt của các đối tác triển khai dự án và lịch phỏng vấn/trao đổi (trực tiếp hoặc trực tuyến)
- Lịch đi thực địa tại 3 tỉnh làm việc với các đơn vị cung cấp dịch vụ và người hưởng lợi từ dự án
Tuần 4
Thống nhất kế hoạch thực hiện đánh giá (Tiếng Việt)
3
Rà soát tài liệu, báo cáo và số liệu của dự án do CCIHP cung cấp:
- Kế hoạch dự án các giai đoạn/năm và báo cáo kết quả thực hiện (Prime, Subs)
- Số liệu kết quả thực hiện dự án qua các năm
- Bảo cáo tổng hợp khảo sát chất lượng sống 2022-2024
Hoàn thiện các hướng dẫn phỏng vấn cá nhân và hướng dẫn phỏng vấn/thảo luận nhóm.
Tuần 5
Tóm tắt kết quả chính từ rà soát số liệu và bản hướng dẫn phỏng vấn (Tiếng Việt)
4
Phỏng vấn/trao đổi thu thập thông tin bao gồm đi thực địa tại 3 tỉnh
Tuần 6 và tuần 7
Các ghi chép, bản ghi âm (nếu có); hình ảnh chụp, danh sách tham gia
5
Chuẩn bị bài trình bày (dưới dạng slides bằng Tiếng Việt) về các phát hiện ban đầu, khuyến nghị và trình bày tại cuộc họp với CCIHP và các đối tác liên quan để thảo luận và cho nhận xét.
Tuần 9
Bài trình bày PPT (tiếng Việt)
6
Tiếp thu các ý kiến từ cuộc họp với CCIHP và các bên, xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá (tiếng Việt) và gửi CCIHP xem xét, cho ý kiến.
Hoàn thiện Báo cáo cuối cùng (Tiếng Việt)
Xem lại bản dịch cho báo cáo tiếng Anh.
Tuần 11 và tuần 12
Báo cáo đánh giá hoàn chỉnh (tiếng Anh và tiếng Việt)
7
Trình bày tại cuộc họp tổng kết dự án[2]
Thời gian thống nhất sau

(*) Được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn

VII. MỨC NGÂN SÁCH CỦA HỢP ĐỒNG TƯ VẤN

Hợp đồng tư vấn có giá trị không quá 440 triệu đồng bao gồm tất cả các chi phí và thuế theo quy định của Chính phủ Việt Nam, bao gồm và không giới hạn:

1. Phí tư vấn (bao gồm: thiết kế đề cương, lên kế hoạch thực hiện, thực hiện thu thập thông tin, phân tích kết quả, trình bày và viết báo cáo tiếng Việt, tham gia các cuộc họp tham vấn và thảo luận, xem lại bản dịch báo cáo cuối cùng để đảm bảo tính chính xác v.v.)

2. Các chi phí đi lại, tổ chức thu thập thông tin, quản lý thông tin.

3. Các loại thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế phí khác (nếu có) liên quan hợp đồng tư vấn.

Đối với tư vấn là doanh nghiệp, tổ chức: Ký hợp đồng và xuất hoá đơn tài chính cho toàn bộ gói hợp đồng, chia theo từng đợt thanh toán

Đối với tư vấn là cá nhân/ nhóm chuyên gia: Cần phân định rõ vai trò, trách nhiệm của từng thành viên để thể hiện trên các hợp đồng cá nhân, trong đó có phân bổ các chi phí đi lại, ăn ở và chi phí thực địa. Tổng các hợp đồng cá nhân không vượt quá giá gói tư vấn.

VIII. YÊU CẦU ĐỐI VỚI TƯ VẤN VÀ HỒ SƠ ỨNG TUYỂN

Yêu cầu đối với trưởng nhóm tư vấn:

1. Bằng sau đại học về y tế công cộng, xã hội, hoặc các ngành liên quan đến quản lý các chương trình về y tế;

2. Có kinh nghiệm trong nghiên cứu và/hoặc đánh giá các dự án phát triển, đặc biệt ưu tiên người có kinh nghiệm với các chương trình dự án do Chính phủ Mỹ tài trợ;

3. Có kiến thức và kinh nghiệm làm việc về hệ thống dịch vụ hỗ trợ người khuyết tật (đặc biệt ưu tiên hệ thống y tế phục hồi chức năng), dịch vụ phục hồi chức năng và chăm sóc cho người khuyết tật tại cộng đồng.

4. Kỹ năng tốt trong phân tích, trình bày và viết báo cáo đánh giá (tiếng Việt, tiếng Anh)

5. Có kinh nghiệm làm việc liên quan các dịch vụ cho người khuyết tật tại các tỉnh/thành của dự án Hoà nhập là lợi thế quan trọng.

Hồ sơ ứng tuyển: Ứng viên quan tâm cần gửi hồ sơ chậm nhất vào ngày 08/10/2025.

Hồ sơ gửi qua email tới địa chỉ bidding@ccihp.org với tiêu đề ghi rõ “Ứng tuyển gói hợp đồng đánh giá cuối dự án Hoà nhập 1”.

Hồ sơ bao gồm đủ 3 danh mục như liệt kê dưới đây. Hồ sơ được chấm theo thang điểm tổng tối đa 100 điểm. Trong đó, đề xuất kỹ thuật được đánh giá tối đa 50% tổng điểm, đề xuất tài chính được đánh giá tối đa 30% tổng điểm, và hồ sơ kinh nghiệm được đánh giá tối đa 20% tổng điểm. Chúng tôi chỉ liên hệ với những ứng viên đạt tổng điểm yêu cầu từ 70 trở lên.

1. Bản dự thảo đề xuất kỹ thuật cho đánh giá: bản đề xuất này cần thể hiện được mức độ hiểu biết về chương trình và nhóm đối tượng hưởng lợi, phương pháp khoa học, phù hợp, và kế hoạch đánh giá khả thi trong điều kiện về thời gian, tài chính. Bản đề xuất bao gồm ít nhất các mục chính sau: mục tiêu đánh giá, câu hỏi đánh giá chi tiết, phương pháp và cách tiếp cận đánh giá, đối tượng và số lượng của từng nhóm đối tượng được phỏng vấn, dự kiến kế hoạch đánh giá, nhóm đánh giá; Bản đề xuất cũng sẽ cần gửi kèm theo (a) một bản khung thu thập thông tin theo câu hỏi đánh giá/đối tượng được hỏi/và phương pháp thu thập thông tin (tham khảo phụ lục 1) và (b) một bản dự thảo câu hỏi phỏng vấn cá nhân đại diện đối tác quản lý.

2. Dự kiến kinh phí cho gói hợp đồng: Chia theo các hạng mục chi phí, số ngày làm việc, định mức chi trả như Phụ lục kèm theo;

3. Hồ sơ kinh nghiệm tư vấn[3]:

o Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Giấy phép thành lập; tóm tắt giới thiệu về tổ chức/ đơn vị ứng tuyển kèm CV của thành viên dự kiến tham gia thực hiện; 01 báo cáo đánh giá tương tự đã thực hiện.

o Đối với cá nhân/ nhóm tư vấn: CV của các thành viên nhóm tư vấn, 01 báo cáo đánh giá tương tự đã thực hiện.

IX. CÁC QUY ĐỊNH VỀ TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU

Tư vấn thực hiện đánh giá cần tuân thủ các quy định về đồng thuận trong tham gia đánh giá, bảo mật thông tin, quyền của người tham gia trả lời phỏng vấn và người khuyết tật.

Phụ lục 1: Khung thu thập thông tin theo câu hỏi nghiên cứu

(Mẫu khung cũng mang tính chất tham khảo và phần chữ in nghiêng là ví dụ minh hoạ)

Câu hỏi nghiên cứu
Phương pháp
Đối tượng nghiên cứu/ nguồn thông tin
Số lượng
Thông tin trọng tâm
Tính hiệu quả của dự án
Rà soát số liệu thứ cấp
Báo cáo năm
Báo cáo tất cả các năm chung và theo từng tỉnh
- Số liệu theo từng mục tiêu/ theo năm so với kế hoạch
Phỏng vấn sâu
Đại diện đơn vị quản lý
2 ngưởi
- Nhận xét về kết quả đạt được so với kế hoạch
- Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến các kết quả đạt được

Phụ lục 2 – Đề xuất tài chính

Đơn vị tính: VNĐ

STT
Mục
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Lưu ý
1
Phí chuyên gia
1.1
[ Họ và tên – Chức danh/Vai trò ]
Ngày làm việc
1.2
[ Họ và tên – Chức danh/Vai trò ]
Ngày làm việc
1.3
.....
Ngày làm việc
2
Phí đi lại
2.1
[ Hạng mục 1 ]
2.2
[ Hạng mục 2 ]
2.3
...
3
Chi phí tổ chức thực địa thu thập thông tin dữ liệu
4.1
[ Hạng mục 5 ]
4.2
[ Hạng mục 6 ]
4.3
...
TỔNG (Chưa bao gồm thuế, phí)
Thuế
TỔNG (ĐÃ BAO GÒM THUẾ, PHÍ)

[1] Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án hỗ trợ cải thiện chất lượng sống của người khuyết tật tại các tỉnh bị phun rải nặng chất da cam (2021)

[2] Riêng cho hoạt động trình bày tại cuộc họp tổng kết cuối dự án, CCIHP sẽ chi trả trực tiếp chi phí đi lại, ăn ở cho 1 đại diện của nhóm đánh giá.

[3] Trong trường hợp tổ chức/ nhóm tư vấn được lựa chọn để thương thảo hợp đồng, tổ chức/ nhóm tư vấn sẽ được yêu cầu nộp ví dụ hợp đồng để làm minh chứng cho đề xuất tài chính.

Tải file đính kèm

Kết nối đầu tư