Gói thầu: Cung cấp và lắp đặt trang thiết bị khối văn phòng, khối phòng học, khối thể dục thể thao và đào tạo kỹ năng sống

0:00 / 0:00
0:00

Lĩnh vực: Hàng hóa

Dự án Xây dựng Cung văn hóa thiếu nhi tỉnh Khánh Hòa

Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án Phát triển tỉnh Khánh Hòa

Nội dung kiến nghị/đề nghị làm rõ:

Tiêu chí HSMT:

Tại mục CDNT 16.2 Chương II Bảng dữ liệu, HSMT quy định: Yêu cầu về tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu: Có yêu cầu giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương.

Trường hợp nhà thầu không tự sản xuất hoặc chế tạo hàng hóa được chào trong HSDT của mình thì nhà thầu phải nộp giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương nhằm chứng minh nhà thầu được ủy quyền hợp lệ của nhà sản xuất, đại lý phân phối để cung cấp hàng hóa đó ở Việt Nam. Nhà thầu có thể đính kèm hoặc không đính kèm tài liệu này trong HSDT, kể cả trường hợp HSMT có yêu cầu nhà thầu phải có tài liệu này. Việc nhà thầu không đính kèm tài liệu nêu trên không phải là lý do loại bỏ nhà thầu. Nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá để được xét duyệt trúng thầu. Trường hợp nhà thầu trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình được tài liệu nêu trên trước khi ký hợp đồng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những tài liệu, thông tin do mình cung cấp. Trường hợp nhà thầu không xuất trình được giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý 3 phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương để ký hợp đồng thì mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đối chiếu tài liệu.

Tại Chương V Yêu cầu về kỹ thuật, tại Bảng Danh mục hàng hóa yêu cầu cung cấp (số 365, 376) có nêu: Màn hình tương tác 65 inch.

(598) Máy rửa chén dĩa: Chụp hút khói: Kích thước theo nhu cầu thực tế. Kết cấu và kiểu dáng công nghiệp, kích thước thay đổi theo thực tế. Vật liệu: Inox 430, dày 1.0 mm. Fin lọc và hộp hứng mỡ bằng Inox 304 (201, 430), dày 0.5mm. Bóng đèn: 220V/1P/50Hz.

Kiến nghị/đề nghị làm rõ của nhà thầu:

Về giấy phép bán hàng, Nhà thầu cho biết, khoản 12 Điều 24 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định: “HSMT không được đưa ra yêu cầu về cung cấp giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (sau đây gọi là giấy phép bán hàng).

Theo thông số được mô tả trong danh mục hàng hóa ở Chương V của HSMT, tất cả đều là hàng hóa thông thường, sẵn có trên thị trường và được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất. Nhưng trong Mục CDNT 16.2 Chương II của HSMT lại yêu cầu cung cấp giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương. Bên cạnh đó, Mục 1.3.1 Chương V của HSMT yêu cầu: “Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định chứng minh là hàng hóa nhập khẩu (nếu là hàng nhập khẩu) hoặc văn bản xác nhận của nhà sản xuất cụ thể từng số hiệu của các thiết bị là hoàn toàn đúng theo nội dung của HSDT và nội dung nhà sản xuất đã uỷ quyền cho nhà thầu...”

Nhà thầu cho rằng, đối với hàng hóa nhập khẩu, Nhà thầu sẽ có cam kết cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (CO) và giấy chứng nhận chất lượng (CQ) vào thời điểm bàn giao hàng hóa. Và trong HSDT, Nhà thầu có văn bản cam kết của đại lý phân phối trực tiếp tại Việt Nam về thông số kỹ thuật hàng hóa chào thầu là đáp ứng đúng theo nội dung của HSMT. Vì hàng hóa nhập khẩu từ các nước, chỉ khi mua hàng và cung cấp hàng mới có giấy tờ và các văn bản xác nhận cam kết khi ký hợp đồng và bàn giao hàng hóa.

Như vậy, yêu cầu về giấy phép bán hàng trong CDNT 16.2 Chương II của HSMT, giấy ủy quyền và xác nhận của nhà sản xuất trong Mục 1.3.1 Chương V của HSMT có đúng theo quy định của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP không?

Nhà thầu cho rằng, HSMT đang làm khó các nhà thầu về việc xin giấy tờ của nhà sản xuất nhằm mục đích tạo lợi thế cho một nhà thầu đã được định hình từ trước. Nhà thầu đề nghị Bên mời thầu/Chủ đầu tư làm rõ về yêu cầu này để Nhà thầu kịp thời gian chuẩn bị HSDT.

Tại Chương V Yêu cầu về kỹ thuật, tại Bảng Danh mục hàng hóa yêu cầu cung cấp (số 365, 376) có nêu: Màn hình tương tác 65 inch, tuy nhiên thông số kỹ thuật là màn hình tương tác 86 inch. Nhà thầu đề nghị Bên mời thầu làm rõ nội dung này trong HSMT.

Về thông số kỹ thuật của máy rửa chén dĩa, Nhà thầu đề nghị Bên mời thầu xem lại và làm rõ mô tả.

Trả lời, giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:

Ngày 19/6/2024, Ban QLDA Phát triển tỉnh Khánh Hòa trả lời như sau: Căn cứ vào khoản 12 Điều 24 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, Bên mời thầu đã điều chỉnh lại HSMT Mục CDNT 16.2 như sau: Yêu cầu về tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu: Không yêu cầu giấy phép bán hàng, giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc của đại lý phân phối hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương. Đối với hàng hóa nhập khẩu, HSDT của nhà thầu có cam kết cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (CO) và giấy chứng nhận chất lượng (CQ) vào thời điểm bàn giao hàng hóa, đồng thời, nhà thầu có văn bản cam kết của đại lý phân phối trực tiếp tại Việt Nam về thông số kỹ thuật hàng hóa chào thầu là đáp ứng đúng theo nội dung của HSMT. Trường hợp nhà thầu trúng thầu, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà thầu phải cung cấp đầy đủ hồ sơ giấy chứng nhận xuất xứ (CO) và giấy chứng nhận chất lượng (CQ) để làm cơ sở nghiệm thu trước khi thi công lắp đặt.

Đối với danh mục hàng hóa yêu cầu cung cấp (số 365, 376), Bên mời thầu xác nhận thông số kỹ thuật cho màn hình tương tác là 65 inch.

Đối với STT598 Máy rửa chén dĩa, do nhầm lẫn trong quá trình lập biểu mẫu HSMT, Bên mời thầu cung cấp mô tả thông số thiết bị máy rửa chén (STT 598) như sau: Công suất rửa: 30/60 rổ/giờ. Kích thước: 650 x 650 x 1325 (mm). Điện áp: 380V/3Ph/50Hz/4 KW. Nhiệt độ rửa: 60°C - 85°C. Nhiệt độ tráng: 80 ~ 85°C. Thời gian rửa: 40 ~ 120 giây (8 giai đoạn) 40 ~ 120 giây (8 giai đoạn). Thời gian tráng: 6 ~ 13 giây (8 giai đoạn). Công suất tối đa: 3.8 kW/giờ. Công suất bơm rửa: 0.75 kW/giờ. Công suất bơm tráng: 0.1 kW/giờ. Hệ thống sưởi cho bồn tráng: 3 kW. Dung tích rửa: 40 lít. Dung tích tráng: 27 lít. Mức tiêu thụ nước: 2.4 - 4 lít/chu kỳ.

Văn bản trả lời là một phần của HSMT Gói thầu Cung cấp và lắp đặt trang thiết bị khối văn phòng, khối phòng học, khối thể dục thể thao và đào tạo kỹ năng sống thuộc Dự án Xây dựng Cung văn hóa Thiếu nhi tỉnh Khánh Hòa.

Kết quả giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:

Chủ đầu tư ban hành Văn bản số 191/QĐ-BQL ngày 18/6/2024 về việc phê duyệt sửa đổi HSMT.

HSMT điều chỉnh được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định.

Chuyên đề