Bên mời thầu: Công ty Điện lực Nghệ An - Chi nhánh Tổng công ty Điện lực miền Bắc
Chủ đầu tư: Công ty Điện lực Nghệ An - Chi nhánh Tổng công ty Điện lực miền Bắc
Nội dung kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Tiêu chí HSMT:
Tại Bảng Y Bảng yêu cầu về hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất hàng hóa Chương III của HSMT:
Đối với Megomet, HSMT đang ghi mã HS 9025;
Đối với Teromet, HSMT đang ghi mã HS 9031.
Tại mục 3.25 (Bộ tiếp địa di động 3 pha (35kV)) và mục 3.29 (Tiếp địa đường dây 0,4 kV) Chương V Yêu cầu về kỹ thuật, HSMT yêu cầu: “Khả năng chịu dòng ngắn mạch ≥ 6 kA/1s”.
Tại mục 3.70 (Mỏ lết 375 mm) và mục 3.71 (Mỏ lết 250 mm) Chương V, HSMT yêu cầu: “Tay cầm: Khung thép bọc nhựa PVC/TPR hai lớp, chống trượt, cách điện lưỡng lớp (kéo điện ≤ 1000V)”.
Tại mục 3.73 (Đầu khẩu loại dài 78mm văn Bulong) Chương V, HSMT yêu cầu: “Chiều dài: 78mm; các loại cỡ: 12, 13, 14, 15, 17, 19, 22, 24, 27, 30, 32, 36; kích thước đầu: ½”; chất liệu: thép hợp kim Crom hoặc tương đương”.
Tiêu chuẩn áp dụng: DIN 3121
Kiến nghị/đề nghị làm rõ của nhà thầu:
Về mã HS trong Bảng Y Chương III của HSMT, theo tra cứu của Nhà thầu, mã HS 9025 được định nghĩa là dành cho “tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hỏa kế, khí áp kế, ẩm kế…”. Do đó, việc áp mã HS 9025 cho thiết bị Megomet là không phù hợp. Megomet thực chất là thiết bị đo điện trở cách điện, và theo biểu thuế, thiết bị này phù hợp hơn với mã HS 9030 - nhóm dành cho “dụng cụ đo điện áp, dòng điện, điện trở hoặc công suất điện”.
Tương tự, thiết bị Teromet (dùng để đo điện trở tiếp địa) cũng là một thiết bị đo lường điện, do đó nên được phân loại trong nhóm mã HS 9030 thay vì mã 9031 - vốn là nhóm chung dành cho các thiết bị đo lường hoặc kiểm tra chưa được ghi cụ thể ở các mục khác trong chương.
Đối với các nhà thầu cung cấp đúng chủng loại Megomet và Teromet, việc khác biệt mã HS có thể không ảnh hưởng lớn đến kết quả đánh giá. Tuy nhiên, nếu nhà thầu sử dụng thiết bị thay thế khác để đáp ứng yêu cầu, việc áp dụng mã HS không phù hợp trong HSMT có thể gây hiểu nhầm và dẫn đến việc bị đánh giá không đáp ứng tiêu chí kỹ thuật. Vì vậy, Nhà thầu đề nghị Bên mời thầu rà soát và điều chỉnh mã HS sao cho đúng và phù hợp với thực tế, nhằm đảm bảo tính công bằng cho tất cả các nhà thầu tham dự.
Về mục 3.25 và 3.29 Chương V, HSMT yêu cầu thiết bị có khả năng chịu dòng ngắn mạch ≥ 6 kA/1s. Tuy nhiên, theo tiêu chuẩn IEC 61230, khả năng chịu dòng ngắn mạch phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn. Với dây tiếp địa có tiết diện 16mm², việc đáp ứng dòng ngắn mạch 6 kA/1s là không khả thi về mặt kỹ thuật. Do đó, Nhà thầu đề nghị Bên mời thầu rà soát và điều chỉnh yêu cầu kỹ thuật này cho phù hợp với thực tế thiết kế và giới hạn chịu tải của vật liệu, tránh đưa ra yêu cầu vượt khả năng của các sản phẩm trên thị trường.
Về mục 3.70 và 3.71, HSMT có nêu yêu cầu “kéo điện ≤ 1.000 V” đối với mỏ lết, tuy nhiên chưa làm rõ nội dung này có đồng nghĩa với việc mỏ lết phải đạt tiêu chuẩn cách điện theo VDE/IEC 60900 (tiêu chuẩn cho dụng cụ cách điện đến 1.000 V) hay không? Thực tế khảo sát thị trường cho thấy, hiện không có sản phẩm mỏ lết kích thước 375mm nào đạt chuẩn VDE/IEC 60900. Do đó, Nhà thầu đề nghị Bên mời thầu làm rõ ý nghĩa của cụm từ “kéo điện ≤ 1.000 V”, hoặc điều chỉnh lại yêu cầu kỹ thuật để phù hợp hơn với điều kiện thực tế và sản phẩm hiện có trên thị trường.
Về mục 37.3, theo khảo sát của Nhà thầu, bộ khẩu ½” (drive ½”) thông thường chỉ bao gồm các đầu khẩu với cỡ tối đa 32mm. Đầu khẩu cỡ 36mm thường thuộc loại drive ¾”, không có sẵn trong các bộ khẩu ½”. Do đó, Nhà thầu có thể cung cấp: Bộ khẩu ½” gồm các cỡ từ 12 đến 32mm. Riêng đầu khẩu 36mm sẽ sử dụng loại drive ¾”.
Nhà thầu đề nghị Bên mời thầu làm rõ lại yêu cầu kỹ thuật để tránh hiểu nhầm và đảm bảo tính khả thi của sản phẩm cung ứng, phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất thông thường.
Trả lời, giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Công ty Điện lực Nghệ An trả lời Nhà thầu như sau:
Về mã HS trong Bảng Y Chương III của HSMT, sau khi rà soát, Bên mời thầu đã hiệu chỉnh mã HS cho hai thiết bị như sau:
Megomet: mã HS 9030, với giá trị tham chiếu tương tự là 135.040.004 VND.
Teromet: mã HS 9030, với giá trị tham chiếu tương tự là 39.204.000 VND.
Về mục 3.25 và 3.29 Chương V của HSMT, thông số kỹ thuật được điều chỉnh như sau: Với dây tiếp địa tiết diện 16 mm² khả năng chịu dòng ngắn mạch ≥ 3,5 kA/1s, thay cho mức 6 kA/1s trước đó.
Về mục 3.70 và 3.71, Bên mời thầu điều chỉnh yêu cầu kỹ thuật như sau: “Tay cầm: Thép bọc nhựa tối thiểu 2 lớp, nhựa cách điện ≥ 1000V”.
Về mục 37.3, thông số được hiệu chỉnh như sau: Chiều dài: ≥ 78mm; các loại cỡ: 12, 13, 14, 15, 17, 19, 22, 24, 27, 30, 32, 36; kích thước đầu: ½”; chất liệu: thép hợp kim Crom hoặc tương đương.
Bên mời thầu cho biết, trên thị trường hiện có nhiều hãng sản xuất đáp ứng yêu cầu này, ví dụ như Kingtony. Để tạo thuận lợi cho các nhà thầu và mở rộng khả năng lựa chọn, nhà thầu có thể: cung cấp bộ khẩu ½” với các cỡ từ 12 đến 32mm, riêng cỡ 36 mm có thể cung cấp riêng lẻ bên ngoài bộ, nhưng phải cùng hãng sản xuất với các khẩu còn lại.
Kết quả giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Gói thầu đã được gia hạn thời điểm đóng thầu lần 3 đến 09h00 ngày 21/7/2025. Các nội dung điều chỉnh được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.