Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Danh sách các gói thầu phát hành HSMT ngày 16/7/2025 nêu các tiêu chí về chấm thầu, thương thảo, ký kết có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình:
1. Gói thầu số 01 Thi công xây lắp công trình cải tạo, sửa chữa Trường THCS Bình Thuận, huyện Đại Từ; Hạng mục nhà lớp học A1, A2, A3; nhà đoàn đội - truyền thống, thư viện; sân trường + sân khấu; nhà vệ sinh học sinh
Dự án Cải tạo, sửa chữa trường THCS Bình Thuận, huyện Đại Từ; Hạng mục nhà lớp học A1, A2, A3; nhà đoàn đội - truyền thống, thư viện; sân trường + sân khấu; nhà vệ sinh học sinh
Chủ đầu tư: Trường THCS Bình Thuận (xã Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
| 7.2.3. Nhà thầu có cam kết về việc không có các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu như sau: Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng; + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. | Có đủ bản cam kết. Có nội dung cam kết đáp ứng đủ yêu cầu. | Đạt |
| Không có cam kết hoặc có nhưng không đủ các nội dung cam kết theo yêu cầu. | Không đạt |
2. Gói thầu Cải tạo Trụ sở Tòa án Quân sự Trung ương
Dự án Cải tạo Trụ sở Tòa án Quân sự Trung ương
Chủ đầu tư: Tòa án Quân sự Trung ương (phường Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
| 3.7. Kết quả thực hiện hợp đồng trước đó của nhà thầu. | ||
| Nhà thẩu phải có cam kết không vi phạm các nội dung sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. Ngoài ra tiêu chí này còn được đánh giá dựa trên thông tin công bố “danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm” tại Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia https://muasamcong.mpi.gov.vn và các nguồn thông tin khác tính đến thời điểm đóng thầu). | Nhà thầu có cam kết đáp ứng yêu cầu và không có tên trong "danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm" tại hệ thống mạng đấu thầu quốc gia https://muasamcong.mpi.gov.vn |và các nguồn thông tin khác tính đến thời điểm đóng thầu. | Đạt |
| Nhà thầu không có cam kết đáp ứng yêu cầu hoặc có tên trong “danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm” tại hệ thống mạng đấu thầu quốc gia https://muasamcong.mpi.gov.vn và các nguồn thông tin khác tính đến thời điểm đóng thầu. | Không đạt | |
3. Gói thầu Xây lắp và thiết bị kèm xây lắp
Dự án Cải tạo, nâng cấp Thư viện Trường Đại học Tây Nguyên
Chủ đầu tư: Trường Đại học Tây Nguyên (tỉnh Đắk Lắk)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
| 6.2 Uy tín của nhà thầu. | ||
| Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, kêt quả thực hiện hợp đồng của nhà thâu, cụ thể những nội dung như sau: - Nhà thầu chưa từng có hành vi không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu chưa từng có hành vi đã đốii chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CР ngày 27/02/2024; - Nhà thầu chưa từng có hành vi được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng; - Nhà thầu không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ; không đảm bảo chất lượng hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu; - Nhà thầu không bị chủ đầu tư lập biên bản hoặc văn bản nhắc nhở về việc nhà thầu chậm tiến độ trong quá trình thực hiện các hợp đồng; - Nhà thẩu không bị đánh giá là không đảm bảo về uy tín khi tham gia các gói thầu khác do bị phạt hợp đồng; - Nhà thẩu chưa từng bị cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đầu thầu hoặc ra thông báo nhà thầu có hành vi gian lận cung cấp thông tin không trung thực trong đấu thầu theo quy định tại Điều 16 Luật Đầu thẩu số 22/2023/QH15 ngày 23/06/2023, cũng như chưa từng bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng. | Có cam kết uy tín của nhà thầu thể hiện đầy đủ nội dung yêu cầu của E-HSMT. | Đạt |
| Không có cam kết uy tín của nhà thầu hoặc có cam kết nhưng không đẩy đủ nội dung yêu cầu của E-HSMT hoặc Chủ đầu tư/Bên mời thầu phát hiện nhà thầu cam kết không trung thực. | Không đạt | |
4. Gói thầu số 01 Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án Sửa chữa, duy tu trạm bơm Hồng Đức
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương (TP. Hải Phòng)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
| 8.2. Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu trong vòng 3 năm (2022, 2023, 2024). | Nhà thầu cung cấp bản cam kết hoặc tài liệu chứng minh với nội dung đến thời điểm đóng thầu không có công trình nào có các hành vi sau đây: + Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; + Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Trường hợp bất khả kháng không đến đối chiếu tài liệu thương thảo hợp đồng hoặc không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng khi có quyết định trúng thầu của nhà thầu thì phải có văn bản xác nhận của chủ đầu tư để chứng minh). | Đạt |
| Nhà thầu không cung cấp bản cam kết với nội dung đến thời điểm đóng thầu không có công trình nào: + Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nểu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; + Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. | Không đạt |
5. Gói thầu số 01 Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án Sửa chữa kênh KC trạm bơm Độ Trung
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương (TP. Hải Phòng)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
| 7.2.2. Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu trong vòng 3 năm (2022, 2023, 2024). | Nhà thầu cung cấp bản cam kết hoặc tài liệu chứng minh với nội dung đến thời điểm đóng thầu không có công trình nào có các hành vi sau đây: + Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; + Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Trường hợp bất khả kháng không đến đối chiếu tài liệu thương thảo hợp đồng hoặc không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng khi có quyết định trúng thầu của nhà thầu thì phải có văn bản xác nhận của chủ đầu tư để chứng minh). | Đạt |
| Nhà thầu không cung cấp bản cam kết với nội dung đến thời điểm đóng thầu không có công trình nào: + Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nểu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; + Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. | Không đạt |
6. Gói thầu số 01 Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án Sửa chữa, duy tu trạm bơm Phủ
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương (TP. Hải Phòng)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
| 8.2. Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu trong vòng 3 năm (2022, 2023, 2024). | Nhà thầu cung cấp bản cam kết hoặc tài liệu chứng minh với nội dung đến thời điểm đóng thầu không có công trình nào có các hành vi sau đây: + Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; + Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Trường hợp bất khả kháng không đến đối chiếu tài liệu thương thảo hợp đồng hoặc không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng khi có quyết định trúng thầu của nhà thầu thì phải có văn bản xác nhận của chủ đầu tư để chứng minh). | Đạt |
| Nhà thầu không cung cấp bản cam kết với nội dung đến thời điểm đóng thầu không có công trình nào: + Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nểu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; + Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. | Không đạt |
II. Dẫn chiếu quy định pháp luật liên quan:
Khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và khoản 5 (Bổ sung các điểm đ, e, g và h vào sau điểm d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP) Điều 2 (Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu) Nghị định số 17/2025/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu:
Điều 18 Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi sau:
a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có);
b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này;
c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung;
d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng;
đ) Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
e) Nhà thầu không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu theo yêu cầu của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc không nộp tiền mặt, séc bảo chi, thư bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
g) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;
h) Nhà thầu từ chối hoặc không xác nhận về việc chấp thuận được trao hợp đồng trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu mời nhà thầu xác nhận về việc chấp thuận được trao hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với chào giá trực tuyến rút gọn.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư đăng tải danh sách nhà thầu và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó nêu cụ thể ngày thực hiện hành vi đó. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, thông tin về uy tín trong việc tham dự thầu được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật (nếu có).