Công ty đấu giá Hợp danh Phú Thọ (AAPC) – (Địa chỉ: Số 36 Kim Đồng, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ)
1. Đơn vị có tài sản đấu giá: Tổng Công ty giấy Việt Nam (Địa chỉ: TT. Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ).
2. Tài sản đấu giá: 01 lô tài sản thanh lý gồm xe ôtô, sà lan, tàu đẩy, phế liệu các loại ...(Chi tiết theo danh mục kèm theo).
- Gía khởi điểm: 3.477.462.000 đồng (Ba tỷ, bốn trăm bảy mươi bảy triệu, bốn trăm sáu mươi hai nghìn đồng).
* Mức gía trên chưa bao gồm thuế GTGT và chi phí phá dỡ, vận chuyển (nếu có)...
- Tiền đặt trước: 600.000.000 đồng (Sáu trăm triệu đồng chẵn).
3. Tiền bán hồ sơ: 500.000 đồng/hồ sơ.
4. Thời gian, địa điểm mua hồ sơ, nộp hồ sơ đấu giá: Từ ngày thông báo đến 16h00 ngày 03/03/2020 tại Công ty đấu giá Hợp danh Phú Thọ.
5. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Ngày 24/02 và ngày 25/02/2020 tại điểm tập kết tài sản của Tổng Công ty giấy Việt Nam.
6. Thời gian, phương thức nộp tiền đặt trước: Từ ngày 03/03 đến 16h00 ngày 05/03/2020 nộp tiền vào tài khoản 18001011245555 tại Ngân hàng MSB Phú Thọ của Công ty đấu giá Hợp danh Phú Thọ.
7. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Từ ngày 19/02 đến 16h00 ngày 03/03/2020 các khách hàng đủ điều kiện theo Điều 38 Luật Đấu giá Tài sản, đã đi xem tài sản, nộp tiền đặt trước, nộp hồ sơ đấu giá, đăng ký tham gia đấu giá trực tiếp tại Công ty đấu giá Hợp danh Phú Thọ.
8. Thời gian, địa điểm tổ chức đấu giá: Vào 09h00’ ngày 06/03/2020 tại Hội trường Tổng Công ty giấy Việt Nam.
9. Hình thức đấu giá: Bằng bỏ phiếu kín trực tiếp (tối đa 30 vòng) tại cuộc đấu giá theo phương thức trả giá lên.
Mọi chi tiết liên hệ: (Trong giờ hành chính).
- Công ty đấu giá Hợp danh Phú Thọ - ĐT: 02103.842.215.
- Tổng Công ty giấy Việt Nam (Địa chỉ: TT. Phong Châu, Phù Ninh, Phú Thọ).
PHỤ LỤC TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Thông báo đấu giá số 1702/TB -AAPC ngày 17/02/2020)
TT |
Tài sản đấu giá |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Năm sử dụng |
Đơn vị |
Số |
Trọng lượng (kg) |
Giá trị tài sản |
A |
Nhóm tài sản lỗi thời không còn khả năng phục hồi hoặc phục hồi nhưng không kinh tế |
1.829.262.000 |
||||||
1 |
Xe Volvo L90 338 |
Thụy Điển |
1996 |
1996 |
Chiếc |
01 |
7.380 |
42.804.000 |
2 |
Xe Volvo L70 333 |
Thụy Điển |
1990 |
1990 |
Chiếc |
01 |
5.580 |
32.364.000 |
3 |
Xà lan SL- 33 |
Việt Nam |
1986 |
1989 |
Chiếc |
01 |
66.500 |
385.700.000 |
4 |
Xà lan SL- 34 |
Việt Nam |
1986 |
1989 |
Chiếc |
01 |
66.500 |
385.700.000 |
5 |
Xà lan SL- 35 |
Việt Nam |
1986 |
1989 |
Chiếc |
01 |
66.500 |
385.700.000 |
6 |
Xà lan SL- 36 |
ViệtNam |
1986 |
1989 |
Chiếc |
01 |
66.500 |
385.700.000 |
7 |
Xe Mercedes 19L – 1009 |
Việt Nam |
1998 |
1998 |
Chiếc |
01 |
2.060 |
11.948.000 |
8 |
Xe Volvo NL10 19K - 0057 |
Thụy Điển |
1992 |
1992 |
Chiếc |
01 |
12.320 |
71.456.000 |
9 |
Xe Scania 19K - 1318 |
Thụy Điển |
1983 |
1983 |
Chiếc |
01 |
19.850 |
115.130.000 |
10 |
Xe cứu thương 19A - 064.81 |
Việt Nam |
1999 |
1999 |
Chiếc |
01 |
2.200 |
12.760.000 |
B |
Nhóm tài sản có thể tiếp tục sử dụng |
1.648.200.000 |
||||||
1 |
Tàu đẩy HN02 |
Việt Nam |
1989 |
1989 |
Chiếc |
01 |
650.000.000 |
|
2 |
Tàu đẩy HN08 |
Việt Nam |
1989 |
1989 |
Chiếc |
01 |
650.000.000 |
|
3 |
Xe Mitsubishi 19L – 2801 |
Nhật Bản |
2000 |
2001 |
Chiếc |
01 |
88.500.000 |
|
4 |
Xe Mitsubishi 19L – 2829 |
Việt Nam |
2000 |
2001 |
Chiếc |
01 |
77.700.000 |
|
5 |
Xe Toyota Lancruiser 19L - 3180 |
Việt Nam |
2001 |
2002 |
Chiếc |
01 |
182.000.000 |
|
TỔNG A+B |
3.477.462.000 |
|||||||